Video bài giảng ngữ pháp với giọng đọc ví dụ của người Nhật: Video.
~までもない : Chưa tới mức phải.../Không cần phải...
Vる+までもない
Coi nhẹ mức độ, không cần làm tới mức đầy đủ...
Biểu hiện hành vi mang tính ý chí.
確認するまでもないことですが、あしたの集合場所は駅前の広場です。
Chưa tới mức phải xác nhận nhưng mà địa điểm tập hợp ngày mai là quảng trường trước nhà ga đấy.
~までだ・~までのことだ : Nếu không còn phương pháp nào khác thì chỉ có cách... (hành động mang tính ý chí)
Vる+までだ・までのことだ
Biểu hiện sự kiên quyết sẵn sàng của người nói, rằng đó chẳng phải vấn đề to lớn gì.
Thường có điều kiện đi cùng.
Không sử dụng thì quá khứ, thường sử dụng với hiện tại và tương lai.
Vた+までだ・までのことだ : Chỉ đơn thuần là...
Cách nói cường điệu, cho rằng hành vi của chính bản thân mình đã làm chỉ đơn thuần là... nên không có ý nghĩa gì lớn.
お褒めの言葉をいただきましたが、私はただ自分のするべきことをしたまでです。
Tôi đã nhận được lời khen nhưng tôi chỉ đơn thuần là đã làm việc bản thân mình nên làm mà thôi.
だれも協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ。
Nếu mà chẳng có ai giúp sức thì chỉ có cách thử làm một mình thôi.
~ばそれまでだ : Nếu mà A... thì coi như xong, không còn gì.
Vば形+それまでだ
Thường dùng dưới hình thức: ~ても...ばそれまでだ
Cách nói theo tập quán: ~と言われればそれまでだ (nếu mà được nói là... thì coi như xong, không còn gì để nói).
人間、死んでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいことをやろう。
Con người nếu mà chết là hết. Hãy làm những điều mình muốn khi còn sống.
~には当たらない : Chỉ vì như thế mà chỉ trích, phê phán, ca ngợi...thì không đáng
Vる・N+には当たらない
Cách nói kiềm chế đối phương để không đưa ra đánh giá hay cảm xúc quá mức.
Thường sử dụng các động từ biểu thị sự đánh giá, cảm xúc: 驚く、悲観する、非難する
あのホテルのサービスは賞賛には当たらない。ホテルならあのくらいは当然だ。
Không đáng để tán dương dịch vụ của khách sạn đó. Nếu là khách sạn thì như thế là đương nhiên.
~でなくてなんだろう(か) : Không là... thì là gì?
N+でなくてなんだろう(か)
毎日仕事が楽しくてしかたがない。これこそ天職でなくてなんだろう。
Hàng ngày chẳng có cách nào khác ngoài vui với công việc. Đó không phải là thiên chức thì là gì?
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn