Video bài giảng ngữ pháp có giọng đọc của người Nhật: Video.
~たりとも...ない : Một chút cũng không, hoàn toàn không
1+助数詞+たりとも...ない
Lấy một đơn vị nhỏ nhất, tối thiểu nhất để cường điệu hóa rằng hoàn toàn không...
Chú ý vì biểu thị đơn vị rất nhỏ để cường điệu hóa nên không lấy ví dụ 1 năm hay 1 tấn: 1年、1トン、...
この部分の設計は1ミリたりとも間違いがないようにお願いします。
Thiết kế bộ phận này làm ơn dù chỉ 1milimet cũng không được sai nhé.
~すら : Đến cả...mà còn... thì đương nhiên (tôi không thể)...
N+すら
Cách nói cứng nhắc.
Đưa ra một ví dụ đáo để, rồi cho rằng sự việc khác là đương nhiên.
バスは雨の日などにはたびたび遅れる。30分も待たされることすらある。
Xe bus thường muộn vào những ngày mưa. Thậm chí có khi muộn đến 30 phút ấy chứ.
これは専門家ですら直すのが難しい故障だ。素人の私には全く手がつけられない。
Cái hỏng hóc này đến chuyên gia sửa còn khó. Người nghiệp dư như tôi thì hoàn toàn bó tay.
~だに : Chỉ A thôi đã B
Cách nói cứng nhắc.
Chỉ ... đã... Thực tế là trạng thái cực hạn.
~だに...ない: Hoàn toàn không...
N・Vる+だに
Cách nói theo tập quán được sử dụng nhiều: 想像(する)、考える、聞く
その病気が広まって100万人もの人が死ぬなど、想像するだに恐ろしい。
Cái bệnh đó mà bùng phát thì hàng trăm vạn người chết ấy chứ, mới tưởng tượng thôi đã thấy đáng sợ.
まさか私が歌手としてステージに立つなんて、夢にだに思わなかった。
Dù là mơ, tôi chắc chắn đã không nghĩ mình đứng trên sân khấu với tư cách là ca sĩ.
そのニュースを聞いても、彼女は表情を変えず、微動だにしなかった。
Dù nghe bản tin đó, cô ấy cũng không biến sắc, dù một chút rung động cũng không.
~にして : Nhấn mạnh ở cấp độ cao, điều kiện đặc biệt.
N+にして
Phía trước biểu hiện điều kiện đặc biệt hoặc cấp độ cao.
Phía sau biểu hiện sự việc phù hợp/không phù hợp với điều kiện cấp độ đó.
プロの職人にして失敗をするのだ。君がうまくいかなくてもしょうがないだろう。
Đến nhân viên chuyên nghiệp còn thất bại cơ mà. Em dù không làm tốt thì cũng là bình thường.
~あっての : Chính vì A mà B được thành lập. Chính vì có A nên mới có B.
N+あっての+N
Cường điệu hóa ân huệ hay ý nghĩa nào đó.
Người nói cho rằng đó là điều kiện không thể thiếu... để thành lập nên...
読者あっての雑誌なので、読者が読みたいと思うものを提供したい。
Chính vì có độc giả nên mới có tạp chí. Cho nên tôi muốn cung cấp những điều mà tôi cho rằng độc giả muốn đọc.
~からある・~からする・~からの: Trên, cao hơn...
数詞+からある・からする・からの+N
Cách nói cường điệu hóa số lượng, độ lớn.
Phía sau là danh từ phù hợp với số lượng ấy. Ví dụ: Trang phục có giá hơn 100.000 yên.
Thường không sử dụng với thời gian.
Thường sử dụng với độ nặng, cự ly, độ lớn, lượng nhiều hay ít, giá cả...
彼女は10万円からする服を、値段も見ないで何着も買った。
Cô ấy đã mua trang phục đến hơn 100.000 yên mà chẳng thèm nhìn vào giá.
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn