Bài giảng ngữ pháp có giọng đọc ví dụ của người Nhật: Video.
~に足る/~に足らない : Đáng để, đủ để.../Không đủ để..., không đáng để...
Vる+に足る/に足らない
~に足るN : N có đầy đủ giá trị, thỏa mãn hoặc xứng đáng với điều đó. Thường dùng các từ như 尊敬する、信頼する
Dạng phủ định thường dùng dưới hình thức: ~に足らない, tuy nhiên phía sau không dùng với danh từ, dạng phủ định này nằm ở cuối câu.
Cách dùng theo tập quán thường thấy là: 取るに足らない = Không đáng để lấy
インターネットで得たその情報は、信頼に足るものとは思えない。
Không thể nghĩ rằng cái thông tin đã lấy được từ internet là đủ thể tin cậy.
だれかが離婚したとかしないとかなど、取るに足らないニュースだ。
Cái tin tức như là ai đó đã ly hôn hay chưa ly hôn thật không đáng để lượm lặt về.
~に堪える/~に堪えない : Đáng để.../Không thể...
Có giá trị-Không có giá trị/ Không thể chịu đựng được... bởi trạng thái tồi tệ
N・Vる+に堪える・に堪えない
こういうスキャンダル記事は読むに堪えない。
Chịu không thể đọc cái vụ xì căng đan như thế này.
優れた児童文学は、大人の鑑賞にも堪えるものだ。
Văn học thiếu nhi xuất sắc là thứ đáng để nhận được đánh giá của cả người lớn nữa ấy chứ!
~といったらない : Cực kỳ... (không thể nói hết bằng lời)
イ形い・ナ形→だ・名+といったらない
Mức độ cực hạn gây nên sự sửng sốt. Thường danh từ hóa các tính từ như là:
素晴らしさ、立派さ...
富士山の頂上から見た景色のすばらしさといったら...。いつかきっとまた行きたい。
Nhìn từ đỉnh núi Phú Sĩ, cảnh vật mới tuyệt vời làm sao!
Lúc nào đó chắc chắn là lại muốn đi tiếp!
[Chú ý ở câu ví dụ này, bị giản lược ない ]
あのレストランの料理のおいしいことといったらなかった。今でも忘れられない。
Đồ ăn của quán đó ngon cực kỳ. Đến giờ vẫn không thể quên được.
~かぎりだ : Cảm thấy rất.../Thật là...
イ形い・ナ形な+かぎりだ
Không dùng để bày tỏ tính chất sự vật, sự việc. Bày tỏ cảm xúc của người nói bằng các từ chỉ tính chất.
最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しいかぎりだ。
Gần đây bạn bè bận thì phải, chẳng có ai liên lạc, cảm thấy rất cô đơn.
この辺りは街の様子がだいぶ変わって昔の風情がなくなり、残念なかぎりだ。
Khu vực xung quanh đây, phố xá thay đổi không còn cái không khí ngày xưa, cảm thấy thật đáng tiếc.
~極まる・~極まりない : Nhấn mạnh... một cách bất thường.
ナ形+極まる
ナ形・イ形い +極まりない
Thường bày tỏ đánh giá tiêu cực, có ý không tốt.
このような不当な判決が出たことは、残念極まる。
Phán quyết không thỏa đáng được đưa ra thật cực kỳ đáng tiếc.
ついに初優勝を決めたその選手は、インタビュー中、感極まって涙を流した。
Tuyển thủ quyết định chiến thắng sơ bộ đã cực kỳ xúc động chảy nước mắt trong khi đang phỏng vấn.
[感極まる : là cách nói theo tập quán, bày tỏ sự cảm động đột ngột nhất thời.]
~とは : Ngạc nhiên, ngoài dự tưởng về...
普通形(ナ形(だ)・名(だ))+とは
Cường điệu sự ngạc nhiên, sốc của tác giả đối với hiện thực thực tế.
Phía sau とは thường là cảm tưởng của tác giả.
こんな立派なレポートをたった1日で仕上げたとはすごい。
Bài báo cáo tuyệt vời như này mà mất có một ngày thì giỏi thật đấy!
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn