Video giải thích ngữ pháp qua giọng đọc ví dụ của người Nhật: Video.
~(よ)うと(も)・~(よ)うが : Dẫu... thì cũng không/vẫn cứ...
Mặc kệ khó khăn hay cản trở… vẫn cứ…
V意向形(う・よう)・(イ)形+かろう・(ナ)形➡だろう/であろう・名➡だろう/であろう + と(も)・が
Dù... thì cũng chẳng liên quan, chẳng ảnh hưởng.
Vế sau biểu thị rằng không bị ảnh hưởng bởi điều kiện vế trước.
Người nói đưa ra phán đoán, ý chí ở vế sau.
Chú ý: Câu thường thể hiện phán đoán, quyết định của người nói. Thường xuất hiện các cụm từ như là たとえ, いかに hay どんなに.
社長は何を言われようが、自分のやり方を押し通した。
Dù có bị giám đốc nói thế nào thì cũng kệ, tôi đã giữ vững cách làm của mình.
目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないぞ。
Dù còn xa mới tới mục tiêu, nhưng anh ấy không từ bỏ ước mơ đâu.
いかに困難だろうと、戦争のない世界を目指して闘いたい。
Dù vất vả khó khăn như thế nào đi nữa, tôi cũng muốn đấu tranh cho một thế giới không chiến tranh.
たとえ有名な政治家であろうとも、家庭では普通の親でしかない。
Cho dù là một chính trị gia nổi tiếng đi chăng nữa, trong gia đình vẫn chỉ là người cha (mẹ) bình thường.
~(よ)うと~まいと・~(よ)うが~まいが Dù làm... hay không làm thì cũng chẳng quan tâm, vẫn cứ...
V意向形(う・よう)+と・が+Vる+まい+と・が
V(II.III)➡ Vる/V(ます)+まい
する➡するまい・すまい
Dù làm... hay không làm... thì cũng chẳng liên quan, chẳng ảnh hưởng.
Động từ được lặp lại. Vế sau biểu thị dù thế nào thì cũng không bị ảnh hưởng bởi điều kiện vế trước.
Thường là người nói đưa ra nhận định, ý chí ở vế sau.
Chú ý: Mô tả hành dộng được lặp đi lặp lại. Câu thường thể hiện phán đoán, quyết tâm của người nói.
田中先生は、学生たちが理解しようとするまいと、どんどん難しい話を続けた。
Dù các em học sinh lý giải hay không lý giải thì thầy Tanaka cũng chẳng quan tâm, vẫn cứ tiếp tục câu chuyện theo chiều hướng khó dần.
雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。
Dù mưa hay không thì cũng chẳng ảnh hưởng, sẽ không nghỉ buổi luyện tập bóng đá!
合格の見込みがあろうがあるまいが、今はただ頑張るだけだ。
Dù đỗ hay không đỗ thì cũng mặc, giờ chỉ có cố hết sức thôi.
~であれ・~であろうと: Ngay đến cả../Dù.... thì cũng vẫn...
N・疑問詞 +であれ・であろうと : Cho dù… thì cũng vẫn quyết tâm…
Vế sau không bị ảnh hưởng bởi điều kiện nêu ở vế trước.
Nguời nói đưa ra phán đoán, ý chí ở vế sau.
Những từ hay dùng ở vế trước: たとえ、どんな
Chú ý: Câu thường thể hiện phán đoán, quyết tâm của người nói.
たとえあらしの夜であれ、私は仕事の為なら外出する。
Cho dù là đêm giông tố, nếu là vì công việc thì tôi cũng ra ngoài.
どんな権力者であれ、いつかは命の終わりが来る。
Cho dù là người quyền lực thế nào thì một lúc nào đó cũng tới lúc kết thúc cuộc đời.
理由が何であれ、無断欠席は許されない。
Dù là lý do gì thì cũng không thể tha thứ cho việc vắng mặt không phép (không báo trước).
~たところで: Nếu có thử làm.../dẫu đạt trạng thái... thì cũng vô ích.
Vた+ところで
Vế sau mang tính phủ định.
Không dùng với quá khứ.
Là đoạn văn bay gỏ ý chí, nguyện vọng của người nói.
Các từ thường được dùng: いくら、どんなに、今さら
今さら駆けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。
Dù có lao ngay tới bây giờ, thì cũng vô ích, có lẽ cuộc họp đang kết thúc rồi.
どんなに説明したところで、私の気持ちはわかってもらえないだろう。
Dù tôi có giải thích thế nào thì cũng vô ích vì có lẽ anh không hiểu cho cảm xúc của tôi.
~ば~で・~なら~で・~たら~たで : Dù... thì cũng không tệ/tốt như tưởng tượng
Vば形/たら + Vた+で
イ形ければ+イ形い+で
イ形かったら+イ形かった+で
ナ形-なら+ナ形+で
Dù hoàn cảnh… có như thế đi chăng nữa thì cũng không nghĩ là tốt/xấu như đang tưởng tượng.
Sử dụng từ ngữ lặp lại. Vế sau chỉ ra một vấn đề gì đó nảy sinh hoặc, dù là có điều đó đi nữa thì cũng không thành vấn đề.
家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除が大変だろう。
Dù nhà có rộng nhưng có lẽ càng rộng thì dọn dẹp càng mệt.
退職前は毎日忙しくて大変でしたが、暇になってみると、暇なら暇で悩みも出てくるものです。
Trước khi nghỉ việc, ngày nào cũng bận và vất nhả nhưng nếu nhàn rỗi thì càng rảnh lại càng buồn.
食材がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう。
Càng không có nguyên liệu thì lại càng khiến cho muốn làm đồ ăn đơn giản.
引っ越しの前も大変だったが、引っ越したら引っ越したで、またやらなければならないことがたくさんある。
Chuyển nhà thì mệt nhưng có chuyển nhà xong mới thấy còn nhiều việc phải làm lắm.
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn