~にひきかえ : Trái ngược với
Sự tương phản lớn, một bên là tốt-một bên là xấu.
N・普通形(ナ形→な/である・名だ→な/である)+の+にひきかえ
Không dùng so sánh hiện thực đơn giản. Dùng để so sánh giá trị chủ quan của hai người, tốt và xấu.
Không dùng so sánh sự việc mang tính phỏng đoán.
大変な時代の中でも一生懸命に生きているその主人公にひきかえ、今のわたしは何とだらしないのだろう。
Trái ngược với ông chủ luôn sống nghị lực dù là trong thời đại vất vả khó khăn, tôi bây giờ thì cái gì cũng lôi thôi luộm thuộm.
~にもまして :Hơn thế nữa/Bình thường đã thế, giờ còn ở mức độ cao hơn thế.
N・疑問詞+にもまして
Vế trước biểu hiện trạng thái thông thường trước đây.
Vế sau biểu thị mức độ cao hơn so với trước. Không dùng thể phủ định.
もともと覚えるのは得意ではなかったが、最近は以前にもまして物覚えが悪くなった。
Vốn dĩ trí nhớ đã không phải là điểm mạnh nhưng gần đây còn tệ hơn so với trước, việc nhớ vật đã trở nên rất tệ.
自分の仕事のことにもまして気になるのは、父の病気のことだ。
Bình thường đã lo lắng tới công việc của bản thân mà giờ bố lại còn bị bệnh nữa.
~ないまでも : Dù chưa tới mức... nhưng... (cũng đang ở mức độ thấp hơn thế một chút thôi)
Vない形+までも
Phía trước biểu thị trạng thái lý tưởng, cực hạn.
Sau đó thể hiện mức độ thấp hơn trạng thái lý tưởng đó một chút.
私たち夫婦は海外旅行などのぜいたくはできないまでも、不自由のない暮らしをしています。
Dù vợ chồng chúng tôi không thể đi du lịch xa hoa như là đi ra nước ngoài nhưng cuộc sống cũng không có gì là thiếu tự do.
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn