Video bài giảng ngữ pháp có giọng đọc ví dụ của người Nhật: Video.
~に至って・~に至っても : Dù đã đến mức...
Cho dù đạt tới trạng thái giới hạn nhưng kết cục thì lại...
N・Vる +に至って・に至っても
Phía trước là trạng thái mà bình thường không thể nghĩ tới.
Đối với に至って : Phía sau: Cho tới mức trạng thái đó thì điều gì đó đã như thế nào đấy.
Đối với に至っても:Phía sau: Dù cho tới trạng thái đó thì cũng không...
死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気がついたのだ。
Cho tới khi có người chết, đất nước mới bắt đầu chú ý tới sự nghiêm trọng của dịch bệnh đang bùng phát.
ひどい症状が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった。
Cho dù tình trạng bệnh tồi tệ, anh ấy cũng không thèm đi bệnh viện.
大切な情報インターネットで流れるという事態に至っても、ことの重大さを認識できない人たちがいる。
Cho dù những thông tin quan trọng có xuất hiện trên internet thì có những người vẫn không hề nhận thức ra mối nguy to lớn đó.
~に至っては : Đưa ra một ví dụ cực hạn...
N+に至っては
Bày tỏ sự ngạc nhiên mang tính toàn diện. Thể hiện sự đánh giá tồi tệ, không tốt.
Phía sau đưa ra một ví dụ làm rõ mức độ cực hạn đã nêu.
デパートの閉店が相次いでいる。Aデパートに至ってはすでに三つの支店が閉店した。
Cửa hàng bách hóa lần lượt đóng cửa. Đến như cửa hàng A đã là cửa hàng thứ 3 đóng cửa rồi.
~始末だ : Đã thành ra kết quả xấu...
Vる+始末だ
Trải qua trạng thái xấu, và đó chính là kết cục.
Phía trước biểu hiện kết cục xấu. Thông thường sẽ thuyết minh về trạng thái xấu trước đó được tiếp diễn liên tục.
Ngoài ra thường sử dụng các từ để cường điệu hóa kết cục xấu: ついに、とうとう、~まで
田中さんはお酒を飲んで大きな声でしゃべり続けた後で、ついに泣き出す始末だった。
Anh Tanaka sau khi vừa uống rượu và liện tục nói bằng giọng to, cuối cùng anh ta đã bật khóc.
~っぱなしだ : Cứ tiếp tục giữ nguyên trạng thái...
V(ます)+っぱなしだ
Trạng thái không giống như bình thường được tiếp diễn liên tục.
相手も悪いのに、わたしだけ言われっぱなしで何も言い返せなかった。
Đối phương cũng tệ nhưng mà chính là vì tôi đã bị nói suốt mà chẳng thể đáp trả lại lời nào.
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn