Video giải thích ngữ pháp, mọi người xem ở đây:
Video giải thích ngữ pháp có giọng đọc người nhật.
N(A)を皮切りにB: Từ sự khởi đầu, bắt đầu A mà sau đó là B
Nhân cơ hội, dịp A, rồi sau đó có B.
Có ý nghĩa giống với mẫu ngữ pháp A をはじめにB。 A をきっかけとしてB。
Vế sau (B) thường là các hành động hay là những khả năng giống với vế trước (A),
mang ý nghĩa phát triển hơn. Vì vậy vế sau thường chia thể tiếp diễn Vている。
Thường sử dụng để biểu thị rõ ràng một bước tiến mới.
Không dùng để diễn tả hiện tượng tự nhiên.
この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を発表している。
Bắt đầu từ tiểu thiết viết về cha mình, tác giả này đang phát biểu liên tục về các chủ đề sáng tác.
Nに至るまで: Ngay đến cả-trạng thái cực hạn
Biểu thị việc ngoài dự tính hoặc sự việc có phạm vi mang tính trải dài, lan rộng.
Vì để biểu thị việc ngoài dự tính hay mong muốn, một trạng thái không thể vươn tới,
nhấn mạnh độ rộng của phạm vi cho nên có lúc nó đi với [~はもちろん]:
Cái này thì đương nhiên là thế, thậm chí ngay đến cả(trạng thái cực hạn)...
私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。
Trường tôi khắt khe trong việc ăn mặc. Hạn chế trang phục thì đương nhiên, ngay đến cả độ dài tóc hay váy cũng bị chú ý.
Nを限りに : Đến hết, đến cùng
Lời tuyên ngôn biểu thị một sự việc tiếp tục cho tới thời điểm N, rồi thì sẽ kết thúc.
Những từ thể hiện thời điểm, thường đi với ngữ pháp này là:
今日、今回、本年度、...
今日を限りにたばこをやめるぞ!
Đến hết hôm nay là tôi sẽ bỏ việc.
Nをもって: Đến hết, đến cùng
Lời tuyên ngôn biểu thị một sự việc tiếp tục cho tới thời điểm N- thường là ngày đã định, kỳ hạn;
rồi kết thúc.
Thường dùng trong nghi lễ, không dùng trong cuộc sống hàng ngày.
2月20日をもって願書受け付けを締め切ります。遅れないように出してください。
Đến ngày 20 tháng 2 là kỳ hạn tiếp nhận đơn. đừg để muộn, hãy nộp đi.
N/Vる+といったところだ: Cũng chỉ cỡ khoảng
Dù là mức độ cao nhất nhưng mà ... cũng chỉ cỡ khoảng....
Thường đi với số lượng không nhiều, hoặc ít.
当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも26、7度といったところです。
Vùng này mùa hè cũng không nóng đến mức đó. Ngày nóng nhất cũng chỉ cỡ khoảng 26, 27 độ.
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn