~んばかりだ :Tưởng chừng như...
Vない+んばかりだ
(※)する➡せんばかりだ
Đây là cách nói diễn tả trạng thái gần với thực tế nhưng thực tế thì chưa phải vậy.
Ví dụ: cúi đầu gần chạm xuống chiếu, hội trường như vỡ toang,...
Toàn văn biểu hiện mức độ vượt qua mức thường thấy.
かごいっぽい、あふれんばかりのさくらんぼをいただいた。
Tôi vừa nhận đuợc một rổ anh đào đầy ắp cứ như thể tràn ra ngoài đến nơi rồi ấy.
彼女は泣かんばかりに頼むので、私は仕方なく引き受けた。
Cô ấy nài nỉ như sắp khóc đến nơi khiến tôi không thể từ chối (tiếp nhận mà không còn cách nào khác).
頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
Cúi đầu tưởng như chạm xuống chiếu để xin lỗi nhưng mà bố vẫn không tha thứ.
~とばかり(に):Cứ như thể nói rằng
Điều như thể nói rằng + とばかり
Vế trước thường là thái độ như "だめだ", "帰れ".
Dùng để nói về tình trạng của người khác, không dùng trực tiếp với người nói.
Mặc dù thực tế không nói vậy nhưng hành động và thái độ như nói rằng
開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。
Buổi trao đổi ý kiến về kế hoạch phát triển đã được diễn ra.
Nguời dân đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như thể chỉ có mỗi lần này.
子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。
Con tôi ngồi bệt một chỗ cứ như thể nói rằng không thể đi nổi nữa.
~ともなく / ~ともなしに
Không tập trung vấn đề gì đó, làm một cách vô thức rồi đột ngột...
Không rõ từ đâu/từ ai/khi nào... Không rõ ràng
A. Vế đầu là trạng thái không ý thức việc mình đang làm (những động từ chỉ hành vi có chủ ý của con người như 見る、話す、言う、考え).
Vế sau là một tác động nào đó diễn ra.
Vế đầu giới hạn bởi các động từ có ý thức nhưng không có mục đích, hành động một cách vô thức.
Thường thì vế trước và sau sử dụng chung động từ.
カーラジオの音楽を聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
Chẳng để ý mình đang nghe radio trên xe, nghe vô thức rồi ngủ mất.
老人は誰に言うともなく、「もう秋か」とつぶやいてた。
Ông già lẩm bẩm "đã vào thu rồi à" cứ như thể đang nói với ai đó.
B. Không rõ từ đâu/từ ai/khi nào... Không rõ ràng
Vế trước là trợ từ(いつから、どこへ) và nghi vấn từ(だれ) chỉ biểu thị con người, địa điểm, thời gian...
どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしてくる。
Từ đâu có mùi cà rê chắc là rất ngon.
~ながらに(して):Trong khi vẫn... / Trong khi cứ...
Là cách nói biểu thị một trạng thái giữ nguyên từ ban đầu, không thay đổi.
Vます, N + ながらに(して)
Chỉ đi với từ bị giới hạn.
その女性は母親との死別を涙ながらに話した。
Cô ấy nói về sự ra đi của người mẹ trong nước mắt.
人間は生まれながらにして平等である。
Mọi người sinh ra đều bình đẳng.
その店は、昔ながらの製法で豆腐を作っている。
Quán đó vẫn đang làm đậu phụ theo cách chế biến truyền thống như trước giờ.
~きらいがある: Có thói
Vる / Vない/ Nの + きらいがある
Khuynh hướng xấu, thói hư tật xấu.
Dùng để phê phán người khác. Thông thường không dùng để nói về bản thân.
Tổng thể không phải là cách nói tốt.
Các phó từ hạn chế thường được dùng, như là: どうも、すこし、ともすれば
松本さんは一度言い出したら人の意見に耳を傾けない。少し独断のきらいがある。
Một khi anh Matsumoto mà nói ra thì sẽ không ngoảnh tai nghe ý kiến người khác.
Hơi độc đoán.
Ý kiến bạn đọc
Đề thi cùng chuyên mục
Đề thi mới hơn
Đề thi cũ hơn