Kẻ trộm vừa nhìn thấy mặt tôi thì đã chạy mất.
泥棒は、私の顔をみるや否や逃げ出した。
Aが早いかB: Việc A vừa mới xong thì đến B
Vừa mở cửa ban công là cún con chạy ngay ra ngoài.
玄関の戸を開けるが早いか、犬は出かけました。
※Đi với động từ biểu thị sự việc trong chốc lát. Sau đó là một sự việc xảy ra ngoài dự tính (bất ngờ).
Dùng Vる+が早いか .Không dùng thể hiện ý chí hay nguyện vọng.
AなりB: Hành động A thì đến hành động B
Mệt quá chăng, vừa ăn tối xong là ngủ béng mất.
疲れていたのか、夕食を食べるなり、寝てしまった。
※Hành động xảy ra liên tục. Hành động ý chí ngoài dự tính xảy ra. Chủ ngữ là người thứ ba. Trước và sau cùng một chủ ngữ.
AそばからB: Xong A là B ngay (B theo chiều hướng đối lập, và có tính lặp đi lặp lại)
Tôi vừa dạy xong anh ta đã quên ngay.
彼は私が教えるそばから、忘れてしまう。
※Dù làm... thì sau đó lại có hành động diễn ra như một sự chống đối, lặp lại cái điều đó rất nhiều lần.
Thường sử dụng chỉ những việc không tốt. Dùng Vる+そばから .
AてからというものB: A xảy ra kéo theo sự thay đổi B theo chiều hướng tiếp diễn liên tục
Từ hồi bà mất, ông suốt ngày uống rượu.
祖母が死んでからというもの、祖父はお酒ばかり飲んでいる。
※Một sự thay đổi xảy ra, sau đó trạng thái đó kéo dài liên tục.
Không sử dụng với quá khứ gần.
AにあってB: Vì đặc thù đặc biệt A mà sau đó xảy ra B
Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt đến thế, anh ấy vẫn không thôi tươi cười.
どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶やさない。